TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ

https://www.tuvanluatmienphi.net.vn


Mẫu hợp đồng thi công công trình năng lượng mặt trời năm 2020

Mẫu Hợp đồng thi công công trình năng lượng mặt trời mới nhất năm 2020, do tuvanluatmienphi.net.vn biên soạn và cung cấp miễn phí
Ảnh minh họa
(Trang bìa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
Bình Định, ngày      tháng      năm 2020




 
HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  S: …………./2020/HĐTC - ........
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI HÒA LƯỚI TRÊN MÁI NHÀ XƯỞNG TẠI CÔNG TY….
 
 
 






           Địa điểm thi công : ……………………………………………………………...
           Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………...
           Đơn vị thi công: …………………………………………………………………
           Thời gian thi công: ………………………………………………………..












                                           ---------    NĂM 2020 ---------
           ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

(Trang ruột):



 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  S: …………./2019/HĐTC - ..........
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI HÒA LƯỚI TRÊN MÁI NHÀ XƯỞNG TẠI CÔNG TY….

- Căn cứ Luật Dân sự 2015 được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005 được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Luật Xây dựng 2014 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
-  Căn cứ vào các văn bản pháp luật liên quan;
- Căn cứ nhu cầu của các bên:

Hôm nay, ngày…………………….. ;
Tại Công ty …………………….,  địa chỉ:……………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (Chủ đầu tư) :
CÔNG TY CP ……………………………………………………………………
Đại diện bỡi           Ông ………………..            Chức vụ:  …………….
Địa chỉ                   ………………………………………………………
Điện thoại              ……………………….
Tài khoản số          :………………………………
Mã số thuế             ………………………………
BÊN B (Bên nhận thầu):
CÔNG TY        …………………………………………………………….
Đại diện  bỡi          Ông ………………..            Chức vụ:  …………….
Địa chỉ                   ………………………………………………………
Điện thoại              ……………………….
Tài khoản số          :………………………………
Mã số thuế             ………………………………

Sau khi đàm phán, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thi công…………. (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG THI CÔNG
    1. Bên A đồng ý giao cho Bên B thi công Công trình: ………………….
+ Tại địa chỉ: ………………………………………………………………….
1.2 Khối lượng công việc: Theo Bảng tổng hợp dự toán đã được hai bên thống nhất ký duyệt đính kèm.
ĐIỀU 2 : THỜI HẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
2.1  Thời gian thi công công trình là 30 ngày. Ngày khởi công công trình tính từ ngày Bên A thanh toán xong Đợt 1; phê duyệt bản vẽ và bàn giao mặt bằng thi công theo điều kiện quy định.
2.2 Thời hạn thi công công trình sẽ không tính vào thời gian của Bên B đối với khoảng thời gian bị đình trệ là do:
+ Lỗi của Bên A bao gồm cả việc do Bên A chậm thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng.
+ Lỗi của Bên A do những thay đổi ở công trường có sự khác biệt so với thiết kế.
+ Xảy ra những sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3 :GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Giá trị hợp đồng
+ Tổng giá trị của Hợp đồng là: ……………………………..
       (Bằng chữ: ………………………………………………..)
+ Chi tiết giá trị Hợp đồng xem “BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN” đính kèm.
+ Giá trị Hợp đồng này đã bao gồm tất cả chi phí để vật tư vận chuyển lắp dựng hoàn chỉnh tại công trường, bảo hành nhưng chưa bao gồm thuế VAT
+ Khi có phát sinh tăng, hoặc giảm hai bên sẽ căn cứ vào đơn giá trong Bảng dự toán chi tiết để làm phát sinh tăng hoặc giảm. Các hạng mục phát sinh không có trong đơn giá dự toán thì hai bên sẽ thống nhất cụ thể.
3.2 Điều kiện thanh toán, tạm ứng
- Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình: Công trình chỉ được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng, an toàn và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
- Việc thanh toán được chia làm 3 đợt, cụ thể như sau:
+ Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 30% giá trị Hợp đồng trong vòng 03 ngày làm việc, tương ứng giá trị:……. đồng;
+ Đợt 2: Sau khi Bên B tập kết đầy đủ vật tư đến địa điểm giao nhận đã thỏa thuận thì Bên A sẽ thanh toán tiếp cho Bên B 40% giá trị Hợp đồng trong vòng 03 ngày làm việc, tương ứng giá trị:……… đồng;
+ Đợt 3: Sau khi công trình nghiệm thu đưa vào hoạt động, Bên A thanh toán cho Bên B số tiền còn lại của Hợp đồng.
3.3  Hình thức thanh toán:
-   Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên B như sau:
+ Người thụ hưởng       : ………………………………………..
+ Tài khoản        : ………………………………………………
Chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá ba (3) ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định tại khoản 3.2 Điều 3 của Hợp đồng thì phải trả lãi trên số tiền vi phạm cho Bên B theo mức lãi suất cho vay tiền đồng ngắn hạn công bố bởi Ngân hàng……      tại thời điểm vi phạm. Nếu Bên A chậm thanh toán từ 30 ngày trở lên Bên B có quyền tính lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân hàng Bên B và mọi thiệt hại nếu có, do Bên A chịu hoàn toàn.
ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
4.1 Bên A
+ Bàn giao mặt bằng địa điểm, tim, mốc, độ cao để Bên B tiến hành thi công;
+ Tạo điều kiện thuận lợi về kho bãi cho Bên B tập kết vật tư, thiết bị thi công;
+ Yêu cầu Bên B cung cấp vật tư, thiết bị được lắp đặt, vận hành đúng như cam kết.
+ Cử đại diện cùng Bên B giải quyết khó khăn trở ngại (nếu có) trong suốt quá trình triển khai thực hiện;
+ Thông báo cho Bên B những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có);
+ Thanh toán cho Bên B đúng hạn và đúng phương thức thanh toán đã thỏa thuận;
+ Nhận hàng Bên B giao đúng thời gian, địa điểm, có người đại diện khi hàng đến để tiến hành thủ tục giao nhận;
+ Không chịu trách nhiệm về TNLĐ và cháy nổ trong suốt quá trình Bên B thi công;
+ Thanh toán đầy đủ và kịp thời kinh phí cho Bên B;
4.2 Bên B
+ Yêu cầu Bên A tạo điều kiện thuận lợi để tập kết vật tư, nhân lực, thiết bị thi công và tổ chức thi công hoàn thành công trình;
+ Lập thiết kế kỹ thuật thi công công trình theo đúng quy định, quy trình, quy phạm của Nhà nước và đảm bảo đạt yêu cầu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
+ Cung ứng vật tư thiết bị đúng chủng loại, mẫu mã, đúng quy cách theo thỏa thuận, đảm bảo đủ điều kiện lắp đặt và hòa mạng lưới điện quốc gia;
+ Tổ chức thi công, lắp đặt theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật và đảm bảo tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết;
+ Thông báo cho Bên A những thay đổi trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có;
+ Chịu hoàn toàn trách nhiệm về ATLĐ và cháy nổ trong suốt quá trình thi công;
+ Yêu cầu Bên A thanh toán kinh phí đúng thời hạn;
+ Thay mặt Bên A làm các thủ tục với ngành Điện phục vụ cho việc lắp đặt đồng hồ hai chiều đưa công trình vào sử dụng.
ĐIỀU 5 : NGHIỆM THU, BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH
5.1  Nghiệm thu công trình:
- Sau khi hoàn thành công trình, Bên B sẽ thông báo cho Bên A nghiệm thu công trình. Trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A phải cùng với Bên B tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình và ký Biên bản nghiệm thu. Kể từ ngày thứ tư (4) trở đi, Bên B có quyền tính thêm chi phí cử người quản lý, trông coi công trình, cũng như các chi phí hợp lý khác (nếu có).
- Quá năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo lần 2 của Bên B về việc nghiệm thu bàn giao mà Bên A vẫn chưa cùng Bên B nghiệm thu bàn giao thì công trình được xem như đã được Bên B hoàn thành theo đúng khối lượng, chất lượng và tiến độ theo đúng qui định của Hợp đồng. Khi đó, Bên B có quyền rút người, máy móc thiết bị ra khỏi công trình; mọi rủi ro, mất mát, hư hỏng công trình sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.
- Sau khi ký Biên bản nghiệm thu, nếu Bên A chưa thanh toán hết bất kỳ khoản thanh toán nào theo Điều 3 của Hợp Đồng; thì Bên A vẫn chưa được phép đưa công trình vào sử dụng.
5.2 Bảo hành công trình:
- Bảo hành kỹ thuật:
+ Tấm pin năng lượng mặt trời bảo hành 12 năm (1 đổi 1) kể từ ngày 2 bên ký Biên bản nghiệm thu hàng hóa vật tư và thiết bị;
+ Bộ biến tần chuyển đổi dòng điện (Inverter) bảo hành 5 năm kể từ ngày 2 bên ký biên bản nghiệm thu hàng hóa vật tư và thiết bị.
- Điều kiện bảo hành: Tất cả các sản phẩm bị hỏng, hư hại do lỗi kỹ thuật.
- Điều kiện không bảo hành:
+ Các sản phẩm có dấu hiệu bị phá hoại bởi con người;
+ Hệ thống bị hư hại bởi thiên tai hoặc các điều kiện bất khả kháng;
+ Hệ thống bị hư hại do Bên A tự ý lắp đặt thêm tấm pin năng lượng mặt trời hoặc Inverter ngoài hợp đồng này mà chưa có sự giám sát và đồng ý của Bên B.
5.3 Bảo hành sản lượng:
- Bảo hành 90% sản lượng điện sản sinh hằng năm từ năm thứ 1 đến năm thứ 10 và 80% sản lượng điện sản sinh hằng năm từ năm thứ 11 đến năm thứ 25. Nếu như không đạt được thì Bên B phải lắp thêm hoặc thay mới tấm pin năng lượng mặt trời kể từ ngày 2 bên ký biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng;
- Điều kiện bảo hành: Tất cả các sản phẩm bị giảm hiệu suất do lỗi kỹ thuật và thời gian vận hành.
- Điều kiện không bảo hành: Hệ thống bị giảm hiệu suất do các nguyên nhân sau:
+ Hệ thống bị che khuất làm giảm hiệu suất hấp thụ bức xạ năng lượng mặt trời bởi các công trình xung quanh hoặc các công trình, vật cản khác;
+ Các sản phẩm có dấu hiệu bị phá hoại bởi con người;
+ Hệ thống bị hư hại bởi thiên tai hoặc các điều kiện bất khả kháng;
+ Hệ thống bị hư hại do bên A tự ý lắp đặt thêm tấm pin năng lượng mặt trời hoặc Inverter ngoài hợp đồng này mà chưa có sự giám sát và đồng ý của bên B.
5.4 Chính sách, thời gian bảo trì hệ thống
- Bảo trì miễn phí hệ thống 02 (hai) năm, theo chu kỳ 06 tháng /lần.
- Công việc bảo trì: Vệ sinh tấm Pin năng lượng mặt trời, bộ biến tần chuyển đổi dòng điện (Inverter), kiểm tra hệ thống điện, các liên kết mối hàn (nếu bên B thi công), các cùm định vị tấm pin theo quy trình bảo trì hệ thống.
 ĐIỀU 6 : TẠM DỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1  Hợp đồng thi công sẽ chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng đã thực hiện xong, các bên đã thực hiện nghĩa vụ của mình;
- Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra mà không thể khắc phục được;
- Các trường hợp bất khả kháng;
- Do hai bên thỏa thuận;
- Nếu quá thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng và sau khi Bên B đã gửi thông báo bằng văn bản cảnh báo việc sẽ chấm dứt Hợp đồng cho Bên A nhưng Bên A vẫn không thanh toán cho Bên B, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Khi đó Bên A phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng với mức phạt là 10% của tổng giá trị của các đợt thanh toán còn lại của Hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho Bên B.
ĐIỀU 7 : BẤT KHẢ KHÁNG
7.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: Động đất, bão, lũ lụt, hoả hoạn, chiến tranh hoặc các nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc các sự kiện khác theo quy định của pháp luật.
       Trường hợp một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có nhiệm vụ phải:
        * Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
        * Thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng bảy (7) ngày ngay sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra.
        * Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.
ĐIỀU 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1  Hợp đồng thi công này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
8.2  Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Mọi thay đổi, bổ sung phải được hai bên thỏa thuận thống nhất bằng văn bản. Phần sửa đổi, bổ sung sẽ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
8.3  Nếu có tranh chấp xảy ra mà hai bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
8.4 Hợp đồng thi công này được lập thành bốn (4) bản chính bằng tiếng Việt, mỗi bản sáu (6) trang; mỗi bên giữ hai (2) bản chính có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

              ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B
         
         (ký, ghi rõ họ tên)                                                                                (ký, ghi rõ họ tên)


         ......................................................                                                    ..............................................................

 

Tác giả bài viết: Luât gia Lê Văn Trung

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây